Cách Nói Các Thứ Trong Tuần Bằng Tiếng

Cách Nói Các Thứ Trong Tuần Bằng Tiếng

Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ – IN DẤU TIẾNG ANH

Các Ngày Trong Tuần Bằng Tiếng Anh: Cách viết, đ�c chuẩn

Nếu bạn cảm thấy thiếu tự tin trong khả năng đ�c chính xác hoặc viết theo tiêu chuẩn, hoặc lo lắng vì không thể ghi nhớ từ vựng v� các ngày trong tuần bằng tiếng Anh, hãy tham khảo ngay bài viết này. Trong bài viết này, NativeX đã hướng dẫn chi tiết và đầy đủ để giúp bạn cải thiện kỹ năng viết, phát âm và h�c từ vựng liên quan đến các ngày trong tuần bằng tiếng Anh.

NativeX – Há»�c tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i làm.

Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:

Cách hỏi việc làm trong từng ngày

Nếu muốn hỏi người khác sẽ làm gì vào một ngày cụ thể, bạn dùng mẫu câu sau:

Khi hỏi về mức độ thường xuyên/ lịch trình làm một việc gì đó vào ngày nào:

Bố mẹ có thể luyện tập cùng trẻ bằng cách đặt câu hỏi liên quan đến hoạt động của trẻ trong tuần

Tiếng Anh có 2 kiểu văn phong, đó là văn phong Anh – Mỹ và văn phong Anh – Anh. Vì vậy, cách viết thứ ngày tháng cũng có sự khác biệt nhất định giữa 2 trường phái này.

Công thức viết: Thứ - ngày - tháng - năm (Day - date - month - year).

Ví dụ: Monday, 6th November 2020 hoặc Monday, 6 November 2020.

Khi đọc luôn thêm mạo từ “the” trước ngày và giới từ “of” trước tháng.

Ví dụ: Monday the sixth of November twenty - twenty.

Viết theo thứ tự: Thứ - Tháng - Ngày - Năm (day - month - date - year).

Ví dụ: Tuesday, October 6, 2020 hoặc Tuesday, October 6th, 2020

Không giống như tiếng Anh - Anh, khi dùng theo văn phong Anh - Mỹ, nên chú ý không đọc mạo từ “the” trước ngày và giới từ “of” trước tháng. Các bạn có thể tham khảo cách đọc dưới đây:

Ví dụ: Tuesday October sixth twenty - twenty.

Có dấu phẩy (,) sau thứ và ngày

Có thể thêm số thứ tự vào phía sau ngày (th, st)

Ví dụ: I go to school on Monday.

Ví dụ: I go to English class every Monday.

Tự học tiếng Anh đôi khi gặp khó khăn, nhất là khi tiếng Anh yêu cầu luyện tập thường xuyên để đạt được hiệu quả tốt . Nếu bạn muốn tự học, hoặc muốn hướng dẫn tôi học tiếng Anh bài bản và hiệu quả, hãy tham khảo ngay chương trình học tiếng Anh trực tuyến của Edupia.

Chỉ với giá 74.000 đồng một tháng, bạn có thể giúp con mình học Tiếng Anh tiêu chuẩn chất lượng như trường Quốc tế dưới sự chỉ dạy của các giáo viên văn bản Anh - Mỹ có  nhiều năm kinh nghiệm. Các bạn có thể tham khảo clip để hiểu rõ hơn về chương trình học trực tuyến tại Edupia.vn.

Học tiếng Anh cùng thầy cô Edupia

Ba mẹ đăng ký trải nghiệm học tiếng Anh cho học sinh Tiểu học trên app Edupia ngay nhé:

Trên đây là hướng dẫn chi tiết về cách đọc và viết các ngày trong tuần bằng Tiếng Anh , cũng như cách chúng tôi vận dụng trong giao tiếp một cách chính xác và tự nhiên. Hy vọng các bạn có thể tự viết tin và đọc đúng như hướng dẫn cho em tại nhà một cách chính xác.

# H�i v� các hoạt động vào ngày hôm đó

Câu h�i: What subjects do you have on + day? (Vào thứ …, bạn có những môn nào?)

Câu trả lá»�i: On …, I have + …. (Vào thứ …, tôi có môn …)

What subjects do you have on Thursday? (Vào thứ 5, bạn có những môn nào?)

I have Maths, Chemistry and Biology. (Tôi có môn Toán, Hoá và Sinh)

Câu h�i: Where do you have to go on + day? (Vào thứ … bạn có phải đi đâu không?)

Câu trả lá»�i: On …, I have to go to … (Vào thứ …, tôi phải Ä‘i tá»›i …)

Where do you have to go on Saturday? (Vào thứ 7, bạn có phải đi đâu không?)

On Saturday, I have to go to cinema (Thứ 7, tôi phải đến rạp phim rồi)

Câu h�i: What do you have to do on + day? (Vào thứ mấy, bạn phải làm gì?)

Câu trả lá»�i: On …, I have to + … (Vào thứ …, tôi phải …)

What do you have to do on Friday? (Bạn phải làm gì vào thứ Sáu?)

On Friday, I have to go to art class. (Vào thứ Sáu, tôi cần phải tới lớp mỹ thuật.)

→ Nguồn gốc các ngày trong tuần

Ngày đầu tiên trong tuần được đặt theo tên của vị thần mặt trá»�i. Trong tiếng Latin, “dies Solis” được tạo thành từ “dies” (ngày) và “Solis” (mặt trá»�i), và khi dịch sang tiếng Ä�ức, trở thành “Sunnon-dagaz”. Sau đó, từ này truyá»�n vào tiếng Anh và trở thành “Sunday”.

Tên của ngày này bắt nguồn từ tiếng Latin “dies Lunae” (Ngày Mặt trăng), và khi chuyển sang tiếng Anh cổ, trở thành Mon(an)dæg và kế tiếp là “Monday” nhÆ° ngày nay.

“Tuesday” được đặt theo tên vị thần chiến tranh La Mã Marstis (ngÆ°á»�i cÅ©ng là vị thần sao Há»�a). Trong tiếng Latin, ngày này được gá»�i là “dies Martis”. NhÆ°ng khi lan truyá»�n sang tiếng Ä�ức, vị thần Martis được gá»�i là “Tiu”. Thứ ba trong tiếng Anh lấy tên vị thần trong tiếng Ä�ức thay vì tiếng Latin. Ä�ó là lý do tại sao “dies Martis” trở thành “Tuesday” trong tiếng Anh nhÆ° ngày nay.

Vị thần Hy Lạp Hermes, còn được g�i là Mercury trong tiếng Latin, là con của vị thần Zeus (hay còn g�i là Jupiter trong tiếng Latin). Trong thần thoại Hy Lạp, Hermes là một trong 12 vị thần trên đỉnh Olympus.

TÆ°Æ¡ng tá»±, tên vị thần Mercury trong tiếng Latin của La Mã trong tiếng Ä�ức là Woden. Vì vậy, nếu ngÆ°á»�i La Mã xÆ°a gá»�i thứ tÆ° là “dies Mercurii”, ngÆ°á»�i nói tiếng Ä�ức cổ gá»�i là “Woden’s day” và cuối cùng trở thành Wednesday trong tiếng Anh.

Jupiter, được gá»�i là Jove trong các phiên bản khác, là vị thần sấm sét, vua của các vị thần La Mã và cÅ©ng là ngÆ°á»�i bảo vệ đất nÆ°á»›c. NgÆ°á»�i Na Uy xÆ°a gá»�i vị thần sấm sét này là “Thor”, miêu tả ông di chuyển trên bầu trá»�i trên chiếc xe dê kéo. Khi ngÆ°á»�i Latin gá»�i ngày của vị thần sấm sét là “dies Jovis”, ngÆ°á»�i Na Uy cổ gá»�i là “Thor’s day”. Khi dịch sang tiếng Anh, ngày này trở thành “Thursday”.

Venus (sao Kim, thần Vệ Nữ) là má»™t vị thần nữ La Mã tượng trÆ°ng cho tình yêu và sắc đẹp. Trong tiếng Latin, thứ sáu được gá»�i theo tên vị thần này là “dies Veneris”. Tuy nhiên, nguồn gốc của ngày thứ sáu trong tiếng Anh (Friday) vẫn không rõ. Có thuyết cho rằng tên này xuất phát từ thần Frigg, má»™t vị thần nữ của tình yêu và sắc đẹp trong văn hóa Ä�ức và Bắc u cổ, nhÆ°ng cÅ©ng có thể tên này lấy cảm hứng từ nữ thần Fria của ngÆ°á»�i German cổ, cÅ©ng tượng trÆ°ng cho hai khía cạnh đó. Trong tiếng Ä�ức, thứ sáu được viết là “Frije-dagaz” và sau này trở thành “Friday” trong tiếng Anh.

Saturn (sao Thổ) là tên vị thần của ngÆ°á»�i La Mã, ngÆ°á»�i chịu trách nhiệm trông nom việc trồng trá»�t, nông nghiệp. Trong tiếng Latin, ngày thứ bảy được gá»�i là “dies Saturni”. Trong tiếng Anh, ngày này trÆ°á»›c kia được gá»�i là Ngày của thần Saturn (Saturn’s Day) và dần dần trở thành Saturday nhÆ° ngày nay.

Những cấu trúc há»�i – đáp tiếng Anh liên quan đến các ngày trong tuần

Câu h�i: What day is it today? (Hôm nay là ngày mấy rồi?)

Câu trả lá»�i: It is + thứ. (Hôm nay là thứ…)

What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy rồi?)

It’s Sunday. (Hôm nay là Chủ Nhật).

Ta có một cấu trúc khác như sau:

Câu h�i: What is the date today? (Hôm nay là ngày mấy rồi?)

Câu trả lá»�i: It’s + ngày (số thứ tá»±) of tháng. (Hôm nay là ngày + số thứ tá»± trong tháng.)

What is the date today? (Hôm nay là ngày mấy rồi?)

It’s the second of November. (Hôm nay là ngày 2 tháng 11.)

→ Từ vựng và cách viết tắt các ngày trong tuần bằng tiếng Anh

�ôi khi bạn có thể quên đi việc thứ Hai được viết tắt là gì? Hoặc cách đ�c tên các ngày trong tuần, mặc dù đã quen mắt nhưng vẫn không thể ghi nhớ? Hãy cùng NativeX tìm hiểu chi tiết v� cách viết tắt của các ngày trong tiếng Anh cũng như cách đ�c chúng!

Monday (MON) (n) /ˈmʌn.deɪ/ : Thứ 2

Tuesday (TUE) (n) /ˈtu�z.deɪ/ : Thứ 3

Wednesday (WED) /ˈwenz.deɪ/ : Thứ 4

Thursday (THU) (n) /ˈθ��z.deɪ/: Thứ 5

Friday (FRI) (n) /ˈfraɪ.deɪ/ : Thứ 6

Saturday (SAT) (n) /ˈsæt̮ərˌdeɪ/ : Thứ 7

Sunday (SUN) (n) /ˈsʌn.deɪ/ : Chủ nhật

Ngoài ra, hãy ghi nhớ rằng: