Theo nghĩa Hán Việt, ý nghĩa tên Phương được hiểu là “phương hướng”, luôn hướng tới những điều tốt đẹp. Một người sống có tình có nghĩa, chân phương và dịu dàng. Bên cạnh đó tên Phương còn có những ý nghĩa sau đây:
Tên Phương hay cho con trai
Bàng Phương: Con làm được điều lớn lao cho ba mẹ tự hào.
Bằng Phương: Chú đại bàng mạnh mẽ, nghiêm trang, uy vũ.
Bình Phương: Người con kiên định, có lý tưởng, có ước mơ.
Công Phương: Người con trai mạnh mẽ, có chí lớn.
Duy Phương: Con thông minh, hiểu đạo lý.
Đắc Phương: Là người tri thức, năng lực, luôn đạt được thành công.
Đăng Phương: Có định hướng, có lý tưởng rõ ràng.
Đạt Phương: Con có tính tình kiên định và luôn thành công.
Đình Phương: Mạnh mẽ, có khí khái, chính trực.
Đức Phương: Công minh chính trực, phẩm chất cao quý.
Gia Phương: thông minh lanh lợi, là niềm tự hào của gia đình.
Hoàng Phương: Người có tri thức, có tài năng, luôn tỏa sáng.
Hiếu Phương: Thông minh, nhanh nhẹn, hiếu thảo với mọi người.
Lâm Phương: Con người có bản lĩnh tài năng đặc biệt.
Long Phương: Chú rồng lớn tự do vùng vẫy khắp nơi.
Minh Phương: Thông minh, nhanh trí và tính cách tốt đẹp.
*Thông tin trong bài viết mang tính tham khảo giải trí
Sự thay đổi độ phổ biến của tên chính qua các năm[3]:
Đặt tên con mang cả họ bố và mẹ
Có một tỷ lệ đáng kể họ tên 4 chữ là sử dụng họ mẹ làm đệm cho tên con (đáng chú ý là ở nam giới, nếu họ tên có 4 chữ, thì khả năng sử dụng đệm dạng họ rất cao). Ở đây họ mẹ được gọi chung là đệm phụ, hay chính xác hơn là đệm phụ dạng họ.
Cấu trúc: họ bố + họ mẹ + Nhật Dương
Đây là xu hướng tương đối mới trong vài chục năm gần đây, nhưng tăng trưởng dần theo thời gian và không phải hiện tượng nhất thời.
Ví dụ biểu đồ bên dưới (thông số trung bình gần đúng của cả nước) cho thấy mức độ phổ biến của họ Lê trong vai trò đệm phụ ở họ tên nam giới 4 chữ (tính theo tỷ lệ %, chẳng hạn 5% nghĩa là cứ 100 nam giới họ tên bốn chữ thì có 5 người dùng đệm phụ là Lê):
Các thông số trên thay đổi rất mạnh (đặc biệt là ở nữ giới, còn nam ổn định hơn) tùy vào khung thời gian và vùng địa lý khảo sát, chẳng hạn vẫn ở nam, cũng là đệm dạng họ Lê thì lại có tỷ lệ như biểu đồ bên dưới (2007 - 2011, khu vực Sài Gòn chiếm phần lớn).
Lưu ý: 2 biểu đồ trên thống kê chung cho tất cả họ tên 4 chữ với giới tương ứng ở đệm dạng họ cụ thể, chứ không phải thống kê cho riêng tên Nhật Dương.
Chỉ các tên vốn có khả năng phân biệt giới tốt thì mới có thể ghép thêm họ mẹ vào mà vẫn ổn, và tên Nhật Dương đáp ứng được tiêu chí đó.
Trong phần này, chúng tôi sẽ giới thiệu với các bạn một số họ tên như vậy.
Nhận xét một cách công bằng thì đệm phụ dạng họ không đẹp, giàu ngữ nghĩa bằng các đệm phụ thông thường khác (được lựa chọn cẩn thận).
Tuy nhiên đệm phụ cho tên con dạng họ mẹ đem đến ý nghĩa và cảm xúc đặc biệt cho người sinh ra bé, cái mà các đệm khác không thể làm được.
Nói về độ dài, các họ ngắn gọn có ưu thế làm đệm phụ hơn, vì nó giúp hạn chế việc họ tên 4 chữ có quá nhiều ký tự, chẳng hạn như các họ: Lê, Vũ, Võ, Hồ, Đỗ, Ngô, Phan,...
Nói về ý nghĩa, các họ mà mang thêm nghĩa (tức là có nghĩa trong từ điển) như Vũ, Võ, Hoàng, Huỳnh, Mai, Đào, Đinh,... có khả năng phổ biến và cũng dễ khu trú vào giới đặc trưng hơn.
Chẳng hạn Võ, Đinh nam hay dùng, còn Mai, Đào nữ hay dùng, có lý do như vậy vì các nghĩa này mang đặc trưng giới.
Cuối cùng nếu bạn muốn tham khảo thêm các tên 4 chữ khác hay cho nam thì nó ở đây, gần cuối bài.
Thống kê: xét riêng trong nhóm nam giới cùng tên Dương thì Nhật Dương đứng thứ #37 về mức độ phổ biến (trong tổng số 192 đệm khác nhau có khả năng kết hợp với tên chính), và chiếm tỷ lệ khoảng 0.53%[mfp].
Còn đây là danh sách các đệm khác có thể kết hợp tốt với tên chính Dương:
Biểu đồ bên dưới trình bày chi tiết tỷ lệ % của từng đệm tên trong danh sách trên:
Xin lưu ý là không phải cứ nhiều % hơn (thanh dài hơn) là chắc chắn tên đó hay hơn, nó chỉ biểu thị rằng tên đó phổ biến hơn mà thôi.
Thông tin về thứ hạng, tỷ lệ % có thể hữu ích trong trường hợp con bạn mang họ rất phổ biến như Nguyễn, Trần, Lê, và bạn muốn chọn đệm tên có thứ hạng vừa phải để hạn chế trùng tên với người khác.
Điều này đặc biệt đúng với nam giới, vì nam thường ưu tiên dùng họ tên 3 chữ hơn.
Nếu bạn đang bí ý tưởng tên hay cho bé, thì khu vực này sẽ rất hữu ích. Không nói quá một chút nào, chúng tôi có vài ngàn tên hay đang chờ bạn khám phá!
Biểu đồ hình quạt, rất đẹp ngay bên dưới đây cho bạn cái nhìn tổng quan về mức độ phổ biến của từng tên mà chúng tôi gợi ý:
PS: ngay cả những tên có độ phổ biến không cao trong danh sách 10 tên hay ngẫu nhiên này vẫn thường gặp hơn đa số các tên khác, nếu bạn thực sự muốn tìm tên hiếm gặp, thì có thể tham khảo danh sách này.
Ước chừng nhanh độ mạnh về khả năng phân biệt giới (càng cao thì càng nam tính) của các tên hay ngẫu nhiên:
Các phân tích chi tiết, đầy đủ và chính xác hơn của tên mời bạn xem ở từng link cụ thể bên trên.
Một số họ tên 4 chữ hay dành cho nam
Tên bốn chữ vốn không dễ đặt, mời bạn tham khảo một số mẫu để có thêm kinh nghiệm:
Ghi chú: riêng họ trong minh họa trên là kết hợp ngẫu nhiên cho sinh động, không có hàm ý là chỉ họ đó kết hợp với đệm tên như vậy thì mới hay.
Hệ thống xử lý hơn 100 ngàn đệm tên người nên không tránh khỏi sai sót, mong quý khách thông cảm.
Các khen chê hay lời khuyên đều dựa vào phân tích dữ liệu, chúng tôi hạn chế tối đa cảm xúc cá nhân trong nhận xét, để mọi sự được công bằng.
Mọi phát hiện lỗi lớn nhỏ, đóng góp ý kiến đều rất được hoan nghênh, quý khách vui lòng liên hệ cho người phát triển tại địa chỉ:
Chúng tôi không chắc chắn phản hồi hay sửa chữa mọi yêu cầu, nhưng sẽ đáp ứng hết sức có thể trong khả năng.
Cuối cùng bạn được quyền tái sử dụng lại nội dung trên website này, vui lòng đọc kỹ license để biết chi tiết.
Phúc Khang là một tên đẹp trong công trình nghiên cứu giáo dục của Kim Danh, đã đăng ký sở hữu trí tuệ về giải mã ý nghĩa tên, căn cứ vào nhiều bộ từ điển Việt Nam, đã cho ra một số kết quả như sau:
“Phúc là chỉ những sự tốt lành, điều may mắn. Phúc có nghĩa là tạo ra cơ hội, lợi ích, giúp đỡ, đùm bọc. Phúc cũng có nghĩa là dày, chắc, xét kĩ. Phúc có ý chỉ phần bên trong, ở giữa, là tấm lòng, bụng dạ”
“Khang có nghĩa yên ổn, bình an, an định, là giàu có, đầy đủ. Khang nghĩa là thành thực, thân thể mạnh khỏe, là điệu hát, giọng nói. Khang là bằng phẳng, rộng rãi, là chổ rỗng không của vật thể”
Từ những ý nghĩa trên, Kim Danh đã trích xuất ra ba câu ý nghĩa Tâm – Đức – Tài, như sau:
Triết lý trên giải mã từ những ý nghĩa sau đây:
Tâm: Phúc là may mắn tốt lành, Khang là yên ổn. Phúc Khang là may mắn tốt lành
Đức: Phúc là giúp đỡ, Khang là rộng rãi. Phúc Khang là sẵn sàng giúp đỡ
Tài: Phúc là tạo ra cơ hội, lợi ích, Khang là giàu có. Phúc Khang là tạo ra cơ hội lợi ích nên giàu có
Ý nghĩa tên của bạn được chắt lọc và trích xuất thành những triết lý cao đẹp riêng, có tham khảo về độ tuổi và nghề nghiệp, giúp bạn nhận ra và khám phá giá trị của mình để tự phát triển. Rất nhiều người đã đặt Kim Danh giải mã tên cho chính mình và người thân để làm quà tặng.
Kim Danh chuyên gia Giải mã nhân hiệu, giải mã cuộc đời.
Một người để có được hạnh phúc đích thực và thành công viên mãn thì cần rèn luyện 3 thứ là Tâm lành – Đức thiện – Tài phúc (khác với Tâm tà – Đức dữ – Tài ác). Ý nghĩa tên bạn được Kim Danh giải mã tìm ra triết lý, bạn có thể lấy đó làm bài học gối đầu cho mình. Triết lý đó xem như sứ mệnh cuộc đời, có thể dẫn dắt bạn đi trên con đường chính nghĩa, ý nghĩa tên là điểm đến của cuộc đời.
Tùy theo cách hiểu của mỗi người mà tên sẽ mang những ý nghĩa khác nhau. Tuy nhiên, dù hiểu theo cách nào thì tên bạn cũng là một cái tên hay và ý nghĩa.
Nếu bạn viết các triết lý ý nghĩa tên mình ra lên đâu đó hoặc một bức tranh để nhìn ngắm mỗi ngày thì bản thân bạn sẽ dần trở nên như vậy khi nào ngay cả bạn cũng không nhận ra luôn. Kim Danh sẽ giúp bạn có được 3 triết lý cốt lõi Tâm – Đức – Tài tạo nên sứ mệnh cuộc đời bạn.